Today's Date: ======= John 4:1 ============ Jn 4:1 Therefore when the Lord knew that the Pharisees had heard that Jesus was making and baptizing more disciples than John John 4:1 Khi Chúa đã hay rằng người Pha-ri-si có nghe đồn Ngài gọi và làm phép báp tem được nhiều môn đồ hơn Giăng,(VN) ======= John 4:2 ============ Jn 4:2 (although Jesus Himself was not baptizing, but His disciples were), John 4:2 (kỳ thiệt không phải chính Ðức Chúa Jêsus làm phép báp tem, nhưng là môn đồ Ngài),(VN) ======= John 4:3 ============ Jn 4:3 He left Judea and went away again into Galilee. John 4:3 thì Ngài lìa xứ Giu-đê trở về xứ Ga-li-lê.(VN) ======= John 4:4 ============ Jn 4:4 And He had to pass through Samaria. John 4:4 Vả, Ngài phải đi ngang qua xứ Sa-ma-ri.(VN) ======= John 4:5 ============ Jn 4:5 So He came to a city of Samaria called Sychar, near the parcel of ground that Jacob gave to his son Joseph; John 4:5 Vậy Ngài đến một thành thuộc về xứ Sa-ma-ri, gọi là Si-kha, gần đồng ruộng mà Gia-cốp cho Giô-sép là con mình.(VN) ======= John 4:6 ============ Jn 4:6 and Jacob's well was there. So Jesus, being wearied from His journey, was sitting thus by the well. It was about the sixth hour. John 4:6 Tại đó có cái giếng Gia-cốp. Nhơn đi đàng mỏi mệt, Ðức Chúa Jêsus ngồi gần bên giếng; bấy giờ độ chừng giờ thứ sáu.(VN) ======= John 4:7 ============ Jn 4:7 There came a woman of Samaria to draw water. Jesus said to her, "Give Me a drink." John 4:7 Một người đờn bà Sa-ma-ri đến múc nước. Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy cho ta uống.(VN) ======= John 4:8 ============ Jn 4:8 For His disciples had gone away into the city to buy food. John 4:8 Vì môn đồ Ngài đã đi ra phố đặng mua đồ ăn.(VN) ======= John 4:9 ============ Jn 4:9 Therefore the Samaritan woman said to Him, "How is it that You, being a Jew, ask me for a drink since I am a Samaritan woman?" (For Jews have no dealings with Samaritans. ) John 4:9 Người đờn bà Sa-ma-ri thưa rằng: Uûi kìa! ông là người Giu-đa, mà lại xin uống nước cùng tôi, là một người đờn bà Sa-ma-ri sao? (Số là, dân Giu-đa chẳng hề giao thiệp với dân Sa-ma-ri.)(VN) ======= John 4:10 ============ Jn 4:10 Jesus answered and said to her, "If you knew the gift of God, and who it is who says to you, 'Give Me a drink,' you would have asked Him, and He would have given you living water." John 4:10 Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Ví bằng ngươi biết sự ban cho của Ðức Chúa Trời, và biết người nói: "Hãy cho ta uống" là ai, thì chắc ngươi sẽ xin người cho uống, và người sẽ cho ngươi nước sống.(VN) ======= John 4:11 ============ Jn 4:11 She said to Him, "Sir, You have nothing to draw with and the well is deep; where then do You get that living water? John 4:11 Người đờn bà thưa: Hỡi Chúa, Chúa không có gì mà múc, và giếng thì sâu, vậy bởi đâu có nước sống ấy?(VN) ======= John 4:12 ============ Jn 4:12 You are not greater than our father Jacob, are You, who gave us the well, and drank of it himself and his sons and his cattle?" John 4:12 Tổ phụ chúng tôi là Gia-cốp để giếng nầy lại cho chúng tôi, chính người uống giếng nầy, cả đến con cháu cùng các bầy vật người nữa, vậy Chúa há lớn hơn Gia-cốp sao?(VN) ======= John 4:13 ============ Jn 4:13 Jesus answered and said to her, "Everyone who drinks of this water will thirst again; John 4:13 Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Phàm ai uống nước nầy vẫn còn khát mãi;(VN) ======= John 4:14 ============ Jn 4:14 but whoever drinks of the water that I will give him shall never thirst; but the water that I will give him will become in him a well of water springing up to eternal life." John 4:14 nhưng uống nước ta sẽ cho, thì chẳng hề khát nữa. Nước ta cho sẽ thành một mạch nước trong người đó văng ra cho đến sự sống đời đời.(VN) ======= John 4:15 ============ Jn 4:15 The woman said to Him, "Sir, give me this water, so I will not be thirsty nor come all the way here to draw." John 4:15 Người đờn bà thưa: Lạy Chúa, xin cho tôi nước ấy, để cho tôi không khát và không đến đây múc nước nữa.(VN) ======= John 4:16 ============ Jn 4:16 He said to her, "Go, call your husband and come here." John 4:16 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy đi, gọi chồng ngươi, rồi trở lại đây.(VN) ======= John 4:17 ============ Jn 4:17 The woman answered and said, "I have no husband." Jesus said to her, "You have correctly said, 'I have no husband'; John 4:17 Người đờn bà thưa rằng: Tôi không có chồng. Ðức Chúa Jêsus lại phán: Ngươi nói rằng: Tôi không có chồng, là phải lắm;(VN) ======= John 4:18 ============ Jn 4:18 for you have had five husbands, and the one whom you now have is not your husband; this you have said truly." John 4:18 vì ngươi đã có năm đời chồng, còn người mà ngươi hiện có, chẳng phải là chồng ngươi; điều đó ngươi đã nói thật vậy.(VN) ======= John 4:19 ============ Jn 4:19 The woman said to Him, "Sir, I perceive that You are a prophet. John 4:19 Người đờn bà thưa rằng: Lạy Chúa, tôi nhìn thấy Chúa là một đấng tiên tri.(VN) ======= John 4:20 ============ Jn 4:20 Our fathers worshiped in this mountain, and you people say that in Jerusalem is the place where men ought to worship." John 4:20 Tổ phụ chúng tôi đã thờ lạy trên hòn núi nầy; còn dân Giu-đa lại nói rằng nơi đáng thờ lạy là tại thành Giê-ru-sa-lem.(VN) ======= John 4:21 ============ Jn 4:21 Jesus said to her, "Woman, believe Me, an hour is coming when neither in this mountain nor in Jerusalem will you worship the Father. John 4:21 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Hỡi người đờn bà, hãy tin ta, giờ đến, khi các ngươi thờ lạy Cha, chẳng tại trên hòn núi nầy, cũng chẳng tại thành Giê-ru-sa-lem.(VN) ======= John 4:22 ============ Jn 4:22 You worship what you do not know; we worship what we know, for salvation is from the Jews. John 4:22 Các ngươi thờ lạy sự các ngươi không biết, vì sự cứu rỗi bởi người Giu-đa mà đến.(VN) ======= John 4:23 ============ Jn 4:23 But an hour is coming, and now is, when the true worshipers will worship the Father in spirit and truth; for such people the Father seeks to be His worshipers. John 4:23 Nhưng giờ hầu đến, và đã đến rồi, khi những kẻ thờ phượng thật lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Cha: ấy đó là những kẻ thờ phượng mà Cha ưa thích vậy.(VN) ======= John 4:24 ============ Jn 4:24 God is spirit, and those who worship Him must worship in spirit and truth." John 4:24 Ðức Chúa Trời là thần, nên ai thờ lạy Ngài thì phải lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ lạy.(VN) ======= John 4:25 ============ Jn 4:25 The woman said to Him, "I know that Messiah is coming (He who is called Christ); when that One comes, He will declare all things to us." John 4:25 Người đờn bà thưa: Tôi biết rằng Ðấng Mê-si (nghĩa là Ðấng Christ) phải đến; khi Ngài đã đến, sẽ rao truyền mọi việc cho chúng ta.(VN) ======= John 4:26 ============ Jn 4:26 Jesus said to her, "I who speak to you am He." John 4:26 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Ta, người đang nói với ngươi đây, chính là Ðấng đó.(VN) ======= John 4:27 ============ Jn 4:27 At this point His disciples came, and they were amazed that He had been speaking with a woman, yet no one said, "What do You seek?" or, "Why do You speak with her?" John 4:27 Khi đó, môn đồ tới, đều sững sờ về Ngài nói với một người đờn bà; nhưng chẳng ai hỏi rằng: Thầy hỏi người ấy điều chi? hay là: Sao thầy nói với người?(VN) ======= John 4:28 ============ Jn 4:28 So the woman left her waterpot, and went into the city and said to the men, John 4:28 Người đờn bà bèn bỏ cái vò nước của mình lại và vào thành, nói với người tại đó rằng:(VN) ======= John 4:29 ============ Jn 4:29 "Come, see a man who told me all the things that I have done; this is not the Christ, is it?" John 4:29 Hãy đến xem một người đã bảo tôi mọi điều tôi đã làm; ấy chẳng phải là Ðấng Christ sao?(VN) ======= John 4:30 ============ Jn 4:30 They went out of the city, and were coming to Him. John 4:30 Chúng bèn từ trong thành ra và đến cùng Ðức Chúa Jêsus.(VN) ======= John 4:31 ============ Jn 4:31 Meanwhile the disciples were urging Him, saying, "Rabbi, eat." John 4:31 Song le, môn đồ nài nỉ một bên Ngài mà rằng: Thưa thầy, xin hãy ăn.(VN) ======= John 4:32 ============ Jn 4:32 But He said to them, "I have food to eat that you do not know about." John 4:32 Ngài đáp rằng: Ta có một thứ lương thực để nuôi mình mà các ngươi không biết.(VN) ======= John 4:33 ============ Jn 4:33 So the disciples were saying to one another, "No one brought Him anything to eat, did he?" John 4:33 Vậy môn đồ nói với nhau rằng: Có ai đã đem chi cho thầy ăn chăng?(VN) ======= John 4:34 ============ Jn 4:34 Jesus said to them, "My food is to do the will of Him who sent Me and to accomplish His work. John 4:34 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Ðồ ăn của ta tức là làm theo ý muốn của Ðấng sai ta đến, và làm trọn công việc Ngài.(VN) ======= John 4:35 ============ Jn 4:35 Do you not say, 'There are yet four months, and then comes the harvest'? Behold, I say to you, lift up your eyes and look on the fields, that they are white for harvest. John 4:35 Các ngươi há chẳng nói rằng còn bốn tháng nữa thì tới mùa gặt sao? Song ta nói với các ngươi: Hãy nhướng mắt lên và xem đồng ruộng, đã vàng sẵn cho mùa gặt.(VN) ======= John 4:36 ============ Jn 4:36 Already he who reaps is receiving wages and is gathering fruit for life eternal; so that he who sows and he who reaps may rejoice together. John 4:36 Con gặt đã lãnh tiền công mình và thâu chứa hoa lợi cho sự sống đời đời, hầu cho người gieo giống và con gặt được cùng nhau vui vẻ.(VN) ======= John 4:37 ============ Jn 4:37 For in this case the saying is true, 'One sows and another reaps.' John 4:37 Vì đây người ta có thể nói rằng: Người nầy thì gieo, người kia thì gặt, là rất phải.(VN) ======= John 4:38 ============ Jn 4:38 I sent you to reap that for which you have not labored; others have labored and you have entered into their labor." John 4:38 Ta đã sai các ngươi gặt nơi mình không làm; kẻ khác đã làm, còn các ngươi thì đã vào tiếp lấy công lao của họ.(VN) ======= John 4:39 ============ Jn 4:39 From that city many of the Samaritans believed in Him because of the word of the woman who testified, "He told me all the things that I have done." John 4:39 Có nhiều người Sa-ma-ri ở thành đó tin Ngài, vì cứ lời đờn bà đã làm chứng về Ngài mà rằng: Ngài đã bảo tôi mọi điều tôi đã làm.(VN) ======= John 4:40 ============ Jn 4:40 So when the Samaritans came to Jesus, they were asking Him to stay with them; and He stayed there two days. John 4:40 Vậy, các người Sa-ma-ri đã đến cùng Ngài, xin Ngài vào trọ nơi mình; Ngài bèn ở lại đó hai ngày.(VN) ======= John 4:41 ============ Jn 4:41 Many more believed because of His word; John 4:41 Khi đã nghe lời Ngài rồi, người tin Ngài càng đông hơn nữa.(VN) ======= John 4:42 ============ Jn 4:42 and they were saying to the woman, "It is no longer because of what you said that we believe, for we have heard for ourselves and know that this One is indeed the Savior of the world." John 4:42 Họ nói với người đờn bà rằng: Ấy không còn phải vì điều ngươi đã nói với chúng ta mà chúng ta tin đâu; vì chính chúng ta đã nghe Ngài, và biết rằng chính Ngài thật là Cứu Chúa của thế gian.(VN) ======= John 4:43 ============ Jn 4:43 After the two days He went forth from there into Galilee. John 4:43 Khỏi hai ngày ấy, Ðức Chúa Jêsus từ đó đi qua xứ Ga-li-lê(VN) ======= John 4:44 ============ Jn 4:44 For Jesus Himself testified that a prophet has no honor in his own country. John 4:44 (vì chính Ngài đã phán rằng một người tiên tri chẳng bao giờ được tôn kính trong quê hương mình).(VN) ======= John 4:45 ============ Jn 4:45 So when He came to Galilee, the Galileans received Him, having seen all the things that He did in Jerusalem at the feast; for they themselves also went to the feast. John 4:45 Khi đã đến xứ Ga-li-lê, Ngài được dân xứ ấy tiếp rước tử tế, bởi dân đó đã thấy mọi điều Ngài làm tại thành Giê-ru-sa-lem trong ngày lễ; vì họ cũng có đi dự lễ.(VN) ======= John 4:46 ============ Jn 4:46 Therefore He came again to Cana of Galilee where He had made the water wine. And there was a royal official whose son was sick at Capernaum. John 4:46 Vậy, Ngài lại đến thành Ca-na, trong xứ Ga-li-lê, là nơi Ngài đã hóa nước thành rượu. Nguyên ở tại thành Ca-bê-na-um, có một quan thị vệ kia, con trai người mắc bịnh.(VN) ======= John 4:47 ============ Jn 4:47 When he heard that Jesus had come out of Judea into Galilee, he went to Him and was imploring Him to come down and heal his son; for he was at the point of death. John 4:47 Quan đó nghe Ðức Chúa Jêsus đã từ xứ Giu-đê đến xứ Ga-li-lê, bèn tìm đến và xin Ngài xuống đặng chữa cho con mình gần chết.(VN) ======= John 4:48 ============ Jn 4:48 So Jesus said to him, "Unless you people see signs and wonders, you simply will not believe." John 4:48 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Nếu các ngươi không thấy phép lạ và điềm lạ, thì các ngươi chẳng tin!(VN) ======= John 4:49 ============ Jn 4:49 The royal official said to Him, "Sir, come down before my child dies." John 4:49 Quan thị vệ trả lời rằng: Lạy Chúa, xin Chúa xuống trước khi con tôi chưa chết!(VN) ======= John 4:50 ============ Jn 4:50 Jesus said to him, "Go; your son lives." The man believed the word that Jesus spoke to him and started off. John 4:50 Ðức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy đi, con của ngươi sống. Người đó tin lời Ðức Chúa Jêsus đã phán cho mình, bèn đi.(VN) ======= John 4:51 ============ Jn 4:51 As he was now going down, his slaves met him, saying that his son was living. John 4:51 Người đang đi dọc đàng, các đầy tớ người đến đón mà rằng: Con trai chủ sống.(VN) ======= John 4:52 ============ Jn 4:52 So he inquired of them the hour when he began to get better. Then they said to him, "Yesterday at the seventh hour the fever left him." John 4:52 Người bèn hỏi họ con trai mình đã thấy khá nhằm giờ nào. Họ trả lời rằng: bữa qua, hồi giờ thứ bảy, cơn rét lui khỏi.(VN) ======= John 4:53 ============ Jn 4:53 So the father knew that it was at that hour in which Jesus said to him, "Your son lives"; and he himself believed and his whole household. John 4:53 Người cha nhận biết rằng ấy là chính giờ đó Ðức Chúa Jêsus đã phán cùng mình rằng: Con của ngươi sống; thì người với cả nhà đều tin.(VN) ======= John 4:54 ============ Jn 4:54 This is again a second sign that Jesus performed when He had come out of Judea into Galilee. John 4:54 Ấy là phép lạ thứ hai mà Ðức Chúa Jêsus đã làm, khi Ngài từ xứ Giu-đê trở về xứ Ga-li-lê.(VN) -- ======= 1 John 4:1 ============ 1Jn 4:1 Beloved, do not believe every spirit, but test the spirits to see whether they are from God, because many false prophets have gone out into the world. 1 John 4:1 Hỡi kẻ rất yêu dấu, chớ tin cậy mọi thần, nhưng hãy thử cho biết các thần có phải đến bởi Ðức Chúa Trời chăng; vì có nhiều tiên tri giả đã hiện ra trong thiên hạ.(VN) ======= 1 John 4:2 ============ 1Jn 4:2 By this you know the Spirit of God: every spirit that confesses that Jesus Christ has come in the flesh is from God; 1 John 4:2 Bởi điều nầy, hãy nhận biết Thánh Linh của Ðức Chúa Trời: phàm thần nào xưng Ðức Chúa Jêsus Christ lấy xác thịt mà ra đời, thần đó là bởi Ðức Chúa Trời;(VN) ======= 1 John 4:3 ============ 1Jn 4:3 and every spirit that does not confess Jesus is not from God; this is the spirit of the antichrist, of which you have heard that it is coming, and now it is already in the world. 1 John 4:3 còn thần nào không xưng Ðức Chúa Jêsus, chẳng phải bởi Ðức Chúa Trời. Ðó là thần của Kẻ địch lại Ðấng Christ, mà các con đã nghe rằng hầu đến, và hiện nay đã ở trong thế gian rồi.(VN) ======= 1 John 4:4 ============ 1Jn 4:4 You are from God, little children, and have overcome them; because greater is He who is in you than he who is in the world. 1 John 4:4 Hỡi các con cái bé mọn, phần các con, là thuộc về Ðức Chúa Trời, đã thắng được họ rồi, vì Ðấng ở trong các con là lớn hơn kẻ ở trong thế gian.(VN) ======= 1 John 4:5 ============ 1Jn 4:5 They are from the world; therefore they speak as from the world, and the world listens to them. 1 John 4:5 Họ thuộc về thế gian, cho nên nói theo như thế gian, và người thế gian nghe họ.(VN) ======= 1 John 4:6 ============ 1Jn 4:6 We are from God; he who knows God listens to us; he who is not from God does not listen to us. By this we know the spirit of truth and the spirit of error. 1 John 4:6 Chúng ta thuộc về Ðức Chúa Trời: ai nhìn biết Ðức Chúa Trời thì nghe chúng ta; còn ai chẳng hề thuộc về Ðức Chúa Trời, thì chẳng nghe chúng ta. Ấy bởi đó chúng ta nhìn biết thần chân thật và thần sai lầm.(VN) ======= 1 John 4:7 ============ 1Jn 4:7 Beloved, let us love one another, for love is from God; and everyone who loves is born of God and knows God. 1 John 4:7 Hỡi kẻ rất yêu dấu, chúng ta hãy yêu mến lẫn nhau; vì sự yêu thương đến từ Ðức Chúa Trời, kẻ nào yêu, thì sanh từ Ðức Chúa Trời và nhìn biết Ðức Chúa Trời.(VN) ======= 1 John 4:8 ============ 1Jn 4:8 The one who does not love does not know God, for God is love. 1 John 4:8 Ai chẳng yêu, thì không biết Ðức Chúa Trời; vì Ðức Chúa Trời là sự yêu thương.(VN) ======= 1 John 4:9 ============ 1Jn 4:9 By this the love of God was manifested in us, that God has sent His only begotten Son into the world so that we might live through Him. 1 John 4:9 Lòng Ðức Chúa Trời yêu chúng ta đã bày tỏ ra trong điều nầy: Ðức Chúa Trời đã sai Con một Ngài đến thế gian, đặng chúng ta nhờ Con được sống.(VN) ======= 1 John 4:10 ============ 1Jn 4:10 In this is love, not that we loved God, but that He loved us and sent His Son to be the propitiation for our sins. 1 John 4:10 Nầy sự yêu thương ở tại đây: ấy chẳng phải chúng ta đã yêu Ðức Chúa Trời, nhưng Ngài đã yêu chúng ta, và sai Con Ngài làm của lễ chuộc tội chúng ta.(VN) ======= 1 John 4:11 ============ 1Jn 4:11 Beloved, if God so loved us, we also ought to love one another. 1 John 4:11 Hỡi kẻ rất yêu dấu, nếu Ðức Chúa Trời đã yêu chúng ta dường ấy, thì chúng ta cũng phải yêu nhau.(VN) ======= 1 John 4:12 ============ 1Jn 4:12 No one has seen God at any time; if we love one another, God abides in us, and His love is perfected in us. 1 John 4:12 Chưa hề có ai thấy Ðức Chúa Trời; nếu chúng ta yêu nhau, thì Ðức Chúa Trời ở trong chúng ta, và sự yêu mến Ngài được trọn vẹn trong chúng ta.(VN) ======= 1 John 4:13 ============ 1Jn 4:13 By this we know that we abide in Him and He in us, because He has given us of His Spirit. 1 John 4:13 Bởi điều nầy chúng ta biết mình ở trong Ngài và Ngài ở trong chúng ta, là Ngài đã ban Thánh Linh Ngài cho chúng ta.(VN) ======= 1 John 4:14 ============ 1Jn 4:14 We have seen and testify that the Father has sent the Son to be the Savior of the world. 1 John 4:14 Chúng ta lại đã thấy và làm chứng rằng Ðức Chúa Cha đã sai Ðức Chúa Con đặng làm Cứu Chúa thế gian.(VN) ======= 1 John 4:15 ============ 1Jn 4:15 Whoever confesses that Jesus is the Son of God, God abides in him, and he in God. 1 John 4:15 Ví bằng có ai xưng Ðức Chúa Jêsus là Con Ðức Chúa Trời, thì Ðức Chúa Trời ở trong người, và người ở trong Ðức Chúa Trời.(VN) ======= 1 John 4:16 ============ 1Jn 4:16 We have come to know and have believed the love which God has for us. God is love, and the one who abides in love abides in God, and God abides in him. 1 John 4:16 Chúng ta đã biết và tin sự yêu thương của Ðức Chúa Trời đối với chúng ta. Ðức Chúa Trời tức là sự yêu thương, ai ở trong sự yêu thương, là ở trong Ðức Chúa Trời, và Ðức Chúa Trời ở trong người ấy.(VN) ======= 1 John 4:17 ============ 1Jn 4:17 By this, love is perfected with us, so that we may have confidence in the day of judgment; because as He is, so also are we in this world. 1 John 4:17 Nầy vì sao mà sự yêu thương được nên trọn vẹn trong chúng ta, hầu cho chúng ta được lòng mạnh bạo trong ngày xét đoán, ấy là Chúa thể nào thì chúng ta cũng thể ấy trong thế gian nầy.(VN) ======= 1 John 4:18 ============ 1Jn 4:18 There is no fear in love; but perfect love casts out fear, because fear involves punishment, and the one who fears is not perfected in love. 1 John 4:18 Quyết chẳng có điều sợ hãi trong sự yêu thương, nhưng sự yêu thương trọn vẹn thì cắt bỏ sự sợ hãi; vì sự sợ hãi có hình phạt, và kẻ đã sợ hãi thì không được trọn vẹn trong sự yêu thương.(VN) ======= 1 John 4:19 ============ 1Jn 4:19 We love, because He first loved us. 1 John 4:19 Chúng ta yêu, vì Chúa đã yêu chúng ta trước.(VN) ======= 1 John 4:20 ============ 1Jn 4:20 If someone says, "I love God," and hates his brother, he is a liar; for the one who does not love his brother whom he has seen, cannot love God whom he has not seen. 1 John 4:20 Vì có ai nói rằng: Ta yêu Ðức Chúa Trời, mà lại ghét anh em mình, thì là kẻ nói dối; vì kẻ nào chẳng yêu anh em mình thấy, thì không thể yêu Ðức Chúa Trời mình chẳng thấy được.(VN) ======= 1 John 4:21 ============ 1Jn 4:21 And this commandment we have from Him, that the one who loves God should love his brother also. 1 John 4:21 Chúng ta đã nhận nơi Ngài điều răn nầy: Ai yêu Ðức Chúa Trời, thì cũng phải yêu anh em mình.(VN) top of the page
|