BibleTech.net: NASB, Vietnamese Cadman - Public Domain
navigation tools

Today's Date:




======= Psalm 69:1 ============
Psa 69:1 Save me, O God, For the waters have threatened my life.
Psalms 69:1 Ðức Chúa Trời ôi! xin cứu tôi, Vì những nước đã thấu đến linh hồn tôi.(VN)

======= Psalm 69:2 ============
Psa 69:2 I have sunk in deep mire, and there is no foothold; I have come into deep waters, and a flood overflows me.
Psalms 69:2 Tôi lún trong bùn sâu, nơi không đụng cẳng; Tôi bị chìm trong nước sâu, dòng nước ngập tôi.(VN)

======= Psalm 69:3 ============
Psa 69:3 I am weary with my crying; my throat is parched; My eyes fail while I wait for my God.
Psalms 69:3 Tôi la mệt, cuống họng tôi khô; Mắt tôi hao mòn đương khi trông đợi Ðức Chúa Trời tôi.(VN)

======= Psalm 69:4 ============
Psa 69:4 Those who hate me without a cause are more than the hairs of my head; Those who would destroy me are powerful, being wrongfully my enemies; What I did not steal, I then have to restore.
Psalms 69:4 Những kẻ ghen ghét tôi vô cớ Nhiều hơn số tóc đầu tôi; Những kẻ làm thù nghịch tôi vô cớ và muốn hại tôi thật mạnh; Tôi phải bồi dưỡng điều tôi không cướp giựt.(VN)

======= Psalm 69:5 ============
Psa 69:5 O God, it is You who knows my folly, And my wrongs are not hidden from You.
Psalms 69:5 Ðức Chúa Trời ôi! Chúa biết sự ngu dại tôi, Các tội lỗi tôi không giấu Chúa được.(VN)

======= Psalm 69:6 ============
Psa 69:6 May those who wait for You not be ashamed through me, O Lord God of hosts; May those who seek You not be dishonored through me, O God of Israel,
Psalms 69:6 Hỡi Chúa Giê-hô-va vạn quân, Nguyện những kẻ trông đợi Chúa chớ bị hổ thẹn vì cớ tôi; Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên ôi! Nguyện kẻ nào tìm cầu Chúa chớ bị sỉ nhục tại vì việc tôi.(VN)

======= Psalm 69:7 ============
Psa 69:7 Because for Your sake I have borne reproach; Dishonor has covered my face.
Psalms 69:7 Ấy vì Chúa mà tôi đã mang sự nhuốc nhơ, Và bị sự hổ thẹn bao phủ mặt tôi.(VN)

======= Psalm 69:8 ============
Psa 69:8 I have become estranged from my brothers And an alien to my mother's sons.
Psalms 69:8 Tôi đã trở nên một kẻ lạ cho anh em tôi, Một người ngoại bang cho các con trai mẹ tôi.(VN)

======= Psalm 69:9 ============
Psa 69:9 For zeal for Your house has consumed me, And the reproaches of those who reproach You have fallen on me.
Psalms 69:9 Vì sự sốt sắng về đền Chúa tiêu nuốt tôi, Sự sỉ nhục của kẻ sỉ nhục Chúa đã đổ trên tôi.(VN)

======= Psalm 69:10 ============
Psa 69:10 When I wept in my soul with fasting, It became my reproach.
Psalms 69:10 Tôi khóc và nhịn ăn để ép linh hồn tôi, Thì điều đó cũng trở làm sỉ nhục tôi.(VN)

======= Psalm 69:11 ============
Psa 69:11 When I made sackcloth my clothing, I became a byword to them.
Psalms 69:11 Tôi lấy bao gai mặc làm áo xống, Bèn trở nên câu tục ngữ cho chúng nó.(VN)

======= Psalm 69:12 ============
Psa 69:12 Those who sit in the gate talk about me, And I am the song of the drunkards.
Psalms 69:12 Những kẻ ngồi nơi cửa thành trò chuyện về tôi; Tôi là đề câu hát của những người uống rượu.(VN)

======= Psalm 69:13 ============
Psa 69:13 But as for me, my prayer is to You, O Lord, at an acceptable time; O God, in the greatness of Your lovingkindness, Answer me with Your saving truth.
Psalms 69:13 Nhưng Ðức Giê-hô-va ơi, tôi nhờ dịp tiện Mà cầu nguyện cùng Ngài. Ðức Chúa Trời ơn, theo sự thương xót lớn của Chúa, Và theo lẽ thật về sự cứu rỗi của Chúa, xin hãy đáp lại tôi.(VN)

======= Psalm 69:14 ============
Psa 69:14 Deliver me from the mire and do not let me sink; May I be delivered from my foes and from the deep waters.
Psalms 69:14 Xin hãy cứu tôi khỏi vũng bùn, kẻo tôi lún chăng; Nguyện tôi được giải thoát khỏi những kẻ ghét tôi, và khỏi nước sâu.(VN)

======= Psalm 69:15 ============
Psa 69:15 May the flood of water not overflow me Nor the deep swallow me up, Nor the pit shut its mouth on me.
Psalms 69:15 Nguyện dòng nước không ngập tôi, Vực sâu chớ nhận tôi, Hầm không lấp miệng nó lại trên tôi.(VN)

======= Psalm 69:16 ============
Psa 69:16 Answer me, O Lord, for Your lovingkindness is good; According to the greatness of Your compassion, turn to me,
Psalms 69:16 Ðức Giê-hô-va khiến, xin hãy đáp lại tôi; vì sự nhơn từ Ngài là tốt; Tùy sự thương xót lớn của Ngài, xin hãy xây lại cùng tôi.(VN)

======= Psalm 69:17 ============
Psa 69:17 And do not hide Your face from Your servant, For I am in distress; answer me quickly.
Psalms 69:17 Xin Chúa chớ giấu mặt cùng tôi tớ Chúa, vì tôi đương bị gian truân; Hãy mau mau đáp lại tôi.(VN)

======= Psalm 69:18 ============
Psa 69:18 Oh draw near to my soul and redeem it; Ransom me because of my enemies!
Psalms 69:18 Cầu xin Chúa đến gần linh hồn tôi và chuộc nó; Vì cớ kẻ thù nghịch tôi, xin hãy cứu chuộc tôi.(VN)

======= Psalm 69:19 ============
Psa 69:19 You know my reproach and my shame and my dishonor; All my adversaries are before You.
Psalms 69:19 Chúa biết sự sỉ nhục, sự hổ thẹn, và sự nhuốt nhơ của tôi: Các cừu địch tôi đều ở trước mặt Chúa.(VN)

======= Psalm 69:20 ============
Psa 69:20 Reproach has broken my heart and I am so sick. And I looked for sympathy, but there was none, And for comforters, but I found none.
Psalms 69:20 Sự sỉ nhục làm đau thương lòng tôi, tôi đầy sự khổ nhọc; Tôi trông đợi có người thương xót tôi, nhưng chẳng có ai; Tôi mong-nhờ người an ủi, song nào có gặp.(VN)

======= Psalm 69:21 ============
Psa 69:21 They also gave me gall for my food And for my thirst they gave me vinegar to drink.
Psalms 69:21 Chúng nó ban mật đắng làm vật thực tôi, Và cho tôi uống giấm trong khi khát.(VN)

======= Psalm 69:22 ============
Psa 69:22 May their table before them become a snare; And when they are in peace, may it become a trap.
Psalms 69:22 Nguyện bàn tiệc trước mặt chúng nó trở nên cái bẫy; Khi chúng nó được bình an, nguyện nó lại trở nên cái lưới.(VN)

======= Psalm 69:23 ============
Psa 69:23 May their eyes grow dim so that they cannot see, And make their loins shake continually.
Psalms 69:23 Nguyện mắt chúng nó bị tối, không còn thấy, Và hãy làm cho lưng chúng nó hằng run.(VN)

======= Psalm 69:24 ============
Psa 69:24 Pour out Your indignation on them, And may Your burning anger overtake them.
Psalms 69:24 Hãy đổ cơn thạnh nộ Chúa trên chúng nó. Khiến sự giận dữ Chúa theo kịp họ.(VN)

======= Psalm 69:25 ============
Psa 69:25 May their camp be desolate; May none dwell in their tents.
Psalms 69:25 Nguyện chỗ ở chúng nó bị bỏ hoang, Chẳng có ai ở trong trại chúng nó nữa.(VN)

======= Psalm 69:26 ============
Psa 69:26 For they have persecuted him whom You Yourself have smitten, And they tell of the pain of those whom You have wounded.
Psalms 69:26 Vì chúng nó bắt bớ kẻ Chúa đã đánh, Và thuật lại sự đau đớn của người mà Chúa đã làm cho bị thương.(VN)

======= Psalm 69:27 ============
Psa 69:27 Add iniquity to their iniquity, And may they not come into Your righteousness.
Psalms 69:27 Cầu xin Chúa hãy gia tội ác vào tội ác chúng nó; Chớ cho chúng nó vào trong sự công bình của Chúa.(VN)

======= Psalm 69:28 ============
Psa 69:28 May they be blotted out of the book of life And may they not be recorded with the righteous.
Psalms 69:28 Nguyện chúng nó bị xóa khỏi sách sự sống, Không được ghi chung với người công bình.(VN)

======= Psalm 69:29 ============
Psa 69:29 But I am afflicted and in pain; May Your salvation, O God, set me securely on high.
Psalms 69:29 Còn tôi bị khốn cùng và đau đớn: Ðức Chúa Trời ơn, nguyện sự cứu rỗi của Chúa nâng đỡ tôi lên nơi cao.(VN)

======= Psalm 69:30 ============
Psa 69:30 I will praise the name of God with song And magnify Him with thanksgiving.
Psalms 69:30 Tôi sẽ dùng bài hát mà ngợi khen danh Ðức Chúa Trời, Và lấy sự cảm tạ mà tôn cao Ngài.(VN)

======= Psalm 69:31 ============
Psa 69:31 And it will please the Lord better than an ox Or a young bull with horns and hoofs.
Psalms 69:31 Ðiều ấy sẽ đẹp lòng Ðức Giê-hô-va hơn con bò đực, Hoặc con bò đực có sừng và móng rẽ ra.(VN)

======= Psalm 69:32 ============
Psa 69:32 The humble have seen it and are glad; You who seek God, let your heart revive.
Psalms 69:32 Những người hiền từ sẽ thấy điều đó và vui mừng; Hỡi các người tìm cầu Ðức Chúa Trời, nguyện lòng các ngươi được sống.(VN)

======= Psalm 69:33 ============
Psa 69:33 For the Lord hears the needy And does not despise His who are prisoners.
Psalms 69:33 Vì Ðức Giê-hô-va nghe kẻ thiếu thốn, Không khinh dể những phu tù của Ngài.(VN)

======= Psalm 69:34 ============
Psa 69:34 Let heaven and earth praise Him, The seas and everything that moves in them.
Psalms 69:34 Nguyện trời, đất, biển, Và các vật hay động trong đó, đều ngợi khen Ngài.(VN)

======= Psalm 69:35 ============
Psa 69:35 For God will save Zion and build the cities of Judah, That they may dwell there and possess it.
Psalms 69:35 Vì Ðức Chúa Trời sẽ cứu Si-ôn, và xây lại các thành Giu-đa; Dân sự sẽ ở đó, được nó làm của.(VN)

======= Psalm 69:36 ============
Psa 69:36 The descendants of His servants will inherit it, And those who love His name will dwell in it.
Psalms 69:36 Dòng dõi các tôi tớ Ngài sẽ hưởng nó làm sản nghiệp; Phàm ai yêu mến danh Ngài sẽ ở tại đó.(VN)


top of the page
THIS CHAPTER:    0547_19_Psalms_069_nas-vn.html

PREVIOUS CHAPTERS:
0543_19_Psalms_065_nas-vn.html
0544_19_Psalms_066_nas-vn.html
0545_19_Psalms_067_nas-vn.html
0546_19_Psalms_068_nas-vn.html

NEXT CHAPTERS:
0548_19_Psalms_070_nas-vn.html
0549_19_Psalms_071_nas-vn.html
0550_19_Psalms_072_nas-vn.html
0551_19_Psalms_073_nas-vn.html

The most accurate English translation: New American Standard Bible
The Vietnamese translation is the Cadman Public Domain version.


top of the page

Bibletech.net links

BibleTech.net

Today's Date:


top of page
"Scripture taken from the NEW AMERICAN STANDARD BIBLE®, Copyright © 1960-2022 by The Lockman Foundation. Used by permission."