Today's Date: ======= Psalm 73:1 ============ Psa 73:1 Surely God is good to Israel, To those who are pure in heart! Psalms 73:1 Ðức Chúa Trời thật đãi Y-sơ-ra-ên cách tốt lành, Tức là những người có lòng trong sạch.(VN) ======= Psalm 73:2 ============ Psa 73:2 But as for me, my feet came close to stumbling, My steps had almost slipped. Psalms 73:2 Còn về phần tôi, chơn tôi đã gần vấp, Xuýt chút bước tôi phải trợt.(VN) ======= Psalm 73:3 ============ Psa 73:3 For I was envious of the arrogant As I saw the prosperity of the wicked. Psalms 73:3 Vì khi tôi thấy sự hưng thạnh của kẻ ác, Thì có lòng ganh ghét kẻ kiêu ngạo.(VN) ======= Psalm 73:4 ============ Psa 73:4 For there are no pains in their death, And their body is fat. Psalms 73:4 Vì trong cơn chết chúng nó chẳng bị đau đớn; Sức lực của chúng nó vẫn danh dự.(VN) ======= Psalm 73:5 ============ Psa 73:5 They are not in trouble as other men, Nor are they plagued like mankind. Psalms 73:5 Chúng nó chẳng bị nạn khổ như người khác, Cũng không bị tai họa như người đời.(VN) ======= Psalm 73:6 ============ Psa 73:6 Therefore pride is their necklace; The garment of violence covers them. Psalms 73:6 Bởi cớ ấy sự kiêu ngạo làm cây kiền cho cổ chúng nó; Sự hung bạo bao phủ chúng nó như cái áo.(VN) ======= Psalm 73:7 ============ Psa 73:7 Their eye bulges from fatness; The imaginations of their heart run riot. Psalms 73:7 Mắt chúng nó lộ ra trong mỡ; Tư tưởng lòng chúng nó tuôn tràn ra.(VN) ======= Psalm 73:8 ============ Psa 73:8 They mock and wickedly speak of oppression; They speak from on high. Psalms 73:8 Chúng nó nhạo báng, nói về sự hà hiếp cách hung ác: Chúng nó nói cách cao kỳ.(VN) ======= Psalm 73:9 ============ Psa 73:9 They have set their mouth against the heavens, And their tongue parades through the earth. Psalms 73:9 Miệng thì nói hành thiên thượng, Còn lưỡi lại phao vu thế gian.(VN) ======= Psalm 73:10 ============ Psa 73:10 Therefore his people return to this place, And waters of abundance are drunk by them. Psalms 73:10 Vì cớ ấy dân sự Ngài xây về hướng đó, Và chúng nó uống nước cạn chén.(VN) ======= Psalm 73:11 ============ Psa 73:11 They say, "How does God know? And is there knowledge with the Most High?" Psalms 73:11 Chúng nó rằng: Làm sao Ðức Chúa Trời biết được? Há có sự tri thức nơi Ðấng Chí cao sao?(VN) ======= Psalm 73:12 ============ Psa 73:12 Behold, these are the wicked; And always at ease, they have increased in wealth. Psalms 73:12 Kìa là những kẻ ác, Chúng nó bình an vô sự luôn luôn, nên của cải chúng nó thêm lên.(VN) ======= Psalm 73:13 ============ Psa 73:13 Surely in vain I have kept my heart pure And washed my hands in innocence; Psalms 73:13 Tôi đã làm cho lòng tôi tinh sạch, Và rửa tay tôi trong sự vô tội, việc ấy thật lấy làm luống công;(VN) ======= Psalm 73:14 ============ Psa 73:14 For I have been stricken all day long And chastened every morning. Psalms 73:14 Vì hằng ngày tôi phải gian nan, Mỗi buổi mai tôi bị sửa phạt.(VN) ======= Psalm 73:15 ============ Psa 73:15 If I had said, "I will speak thus," Behold, I would have betrayed the generation of Your children. Psalms 73:15 Nếu tôi có nói rằng: Ta sẽ nói như vậy; Aét tôi đã phạm bất-trung cùng dòng dõi con cái Chúa.(VN) ======= Psalm 73:16 ============ Psa 73:16 When I pondered to understand this, It was troublesome in my sight Psalms 73:16 Khi tôi suy gẫm để hiểu biết điều ấy, Bèn thấy là việc cực nhọc quá cho tôi,(VN) ======= Psalm 73:17 ============ Psa 73:17 Until I came into the sanctuary of God; Then I perceived their end. Psalms 73:17 Cho đến khi tôi vào nơi thánh của Ðức Chúa Trời, Suy lượng về sự cuối cùng của chúng nó.(VN) ======= Psalm 73:18 ============ Psa 73:18 Surely You set them in slippery places; You cast them down to destruction. Psalms 73:18 Chúa thật đặt chúng nó tại nơi trơn trợt, Khiến cho chúng nó hư nát.(VN) ======= Psalm 73:19 ============ Psa 73:19 How they are destroyed in a moment! They are utterly swept away by sudden terrors! Psalms 73:19 Uûa kìa, chúng nó bị hủy diệt trong một lát! Chúng nó vì kinh khiếp mà phải tiêu hao hết trọi.(VN) ======= Psalm 73:20 ============ Psa 73:20 Like a dream when one awakes, O Lord, when aroused, You will despise their form. Psalms 73:20 Hỡi Chúa, người ta khinh dể chiêm bao khi tỉnh thức thể nào, Chúa khi tỉnh thức cũng sẽ khinh dể hình dáng chúng nó thể ấy.(VN) ======= Psalm 73:21 ============ Psa 73:21 When my heart was embittered And I was pierced within, Psalms 73:21 Khi lòng tôi chua xót, Và dạ tôi xôn xao,(VN) ======= Psalm 73:22 ============ Psa 73:22 Then I was senseless and ignorant; I was like a beast before You. Psalms 73:22 Thì bấy giờ tôi ở ngu muội, chẳng hiểu biết gì; Trước mặt Chúa tôi ở khác nào một thú vật vậy.(VN) ======= Psalm 73:23 ============ Psa 73:23 Nevertheless I am continually with You; You have taken hold of my right hand. Psalms 73:23 Song tôi cứ ở cùng Chúa luôn luôn: Chúa đã nắm lấy tay hữu tôi.(VN) ======= Psalm 73:24 ============ Psa 73:24 With Your counsel You will guide me, And afterward receive me to glory. Psalms 73:24 Chúa sẽ dùng sự khuyên dạy mà dẫn dắt tôi, Rồi sau tiếp rước tôi trong sự vinh hiển.(VN) ======= Psalm 73:25 ============ Psa 73:25 Whom have I in heaven but You? And besides You, I desire nothing on earth. Psalms 73:25 Ở trên trời tôi có ai trừ ra Chúa? Còn dưới đất tôi chẳng ước ao người nào khác hơn Chúa.(VN) ======= Psalm 73:26 ============ Psa 73:26 My flesh and my heart may fail, But God is the strength of my heart and my portion forever. Psalms 73:26 Thịt và lòng tôi bị tiêu hao; Nhưng Ðức Chúa Trời là sức lực của lòng tôi, và là phần tôi đến đời đời.(VN) ======= Psalm 73:27 ============ Psa 73:27 For, behold, those who are far from You will perish; You have destroyed all those who are unfaithful to You. Psalms 73:27 Vì, kìa, những kẻ xa Chúa sẽ hư mất; Chúa sẽ hủy diệt hết thảy kẻ nào thông dâm, xây bỏ Chúa.(VN) ======= Psalm 73:28 ============ Psa 73:28 But as for me, the nearness of God is my good; I have made the Lord God my refuge, That I may tell of all Your works. Psalms 73:28 Nhưng lấy làm tốt thay cho tôi đến gần Ðức Chúa Trời; Tôi nhờ Chúa Giê-hô-va làm nơi nương náu mình, Ðặng thuật lại hất thảy các công việc Ngài.(VN) top of the page
|